BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ BÀI DẠY
4
|
3
|
2
|
1
|
|||
Bài
dạy có nhắm đến chuẩn học tập và mục tiêu
|
||||||
Kế hoạch bài dạy chỉ rõ mối liên hệ
giữa công việc của học sinh với chuẩn học tập và mục tiêu
|
Kế hoạch bài dạy cho thấy có mối liên
hệ giữa công việc của học sinh với chuẩn học tập và mục tiêu
|
Kế hoạch bài dạy cho thấy có mối liên
hệ nhất định giữa công việc của học sinh với chuẩn học tập và mục tiêu
|
Kế hoạch bài dạy không thể hiện hoặc
thể hiện mờ nhạt mối liên hệ giữa công việc của học sinh với chuẩn học tập và
mục tiêu
|
|||
Bài
dạy có nhắm đến việc phát triển các kỹ năng của thế kỷ 21
|
||||||
Kế hoạch bài dạy có đưa ra hướng dẫn,
làm mẫu và các cơ hội học tập khác để giúp học sinh phát triển các kỹ năng
của thế kỷ 21
|
Kế hoạch bài dạy có đưa ra hướng dẫn
và làm mẫu để giúp học sinh phát triển các kỹ năng của thế kỷ 21
|
Học sinh có luyện tập các kỹ năng của
thế kỷ 21 nhưng có rất ít hướng dẫn để giúp hình thành kỹ năng
|
Học sinh có rất ít cơ hội để luyện tập
các kỹ năng này thông qua bài dạy
|
|||
Bài
dạy có tích hợp Câu hỏi định hướng (CHĐH)
|
||||||
Bài dạy tích hợp bộ CHĐH
để hướng việc học tập của học sinh vào những khái niệm quan trọng và những tư
tưởng lớn
|
Bài dạy tích hợp bộ CHĐH
để hướng việc học tập của học sinh vào những khái niệm quan trọng và những tư
tưởng lớn
|
Việc sử dụng bộ CHĐH còn
hời hợt, chưa định hướng được việc học tập của học sinh
|
Bài dạy không giải quyết
bộ CHĐH
|
|||
Bài
dạy sử dụng cách tiếp cận học tập theo dự án
|
||||||
Học sinh có sự lựa chọn cách thể hiện
kết quả học tập của mình. Các em tạo ra sản phẩm kết quả sát với cuộc sống
thực và phát triển kỹ năng thông qua các nhiệm vụ có ý nghĩa
|
Học sinh có sự lựa chọn nhất định về
cách thể hiện kết quả học tập của mình. Các em tạo ra sản phẩm thông qua các
bài tập và hoạt động liên quan.
|
Học sinh có rất ít lựa chọn về cách
thể hiện kết quả học tập của mình. Các em hoàn tất các hoạt động rời rạc
không liên quan đến thành tích cuối cùng.
|
Học sinh không trình bày
kết quả học tập qua dự án.
|
|||
Bài
dạy nhắm đến các đối tượng học sinh khác nhau
|
||||||
Bài dạy đem lại sự thích
nghi rõ ràng và chu đáo nhằm hỗ trợ các đối tượng học sinh khác nhau.
|
Bài dạy đem lại sự thích
nghi nhằm hỗ trợ các đối tượng học sinh khác nhau.
|
Bài dạy có thể hiện đôi
chút hoạt động dạy học phân hóa.
|
Bài dạy không có hoạt
động phân hóa
|
|||
Bài
dạy có tích hợp công nghệ để hỗ trợ nội dung học tập
|
||||||
Học sinh sử dụng công
nghệ để nâng cao kiến thức mang tính khái niệm và phát triển kỹ năng, chiến
thuật liên quan đến nội dung.
|
Học sinh sử dụng công
nghệ để hiểu các khái niệm nội dung quan trọng và phát triển kỹ năng liên
quan đến nội dung.
|
Học sinh sử dụng công nghệ để tìm kiếm
khái niệm liên quan đến nội dung.
|
Việc sử dụng công nghệ của học sinh không
liên quan gì đến nội dung.
|
|||
Công
nghệ được tích hợp để hỗ trợ việc phát triển các kỹ năng của thế kỷ 21
|
||||||
Công
nghệ làm tăng chất lượng học tập qua việc và phát triển tích cực nhiều kỹ
năng của thế kỷ 21 liên quan đến bài tập và nội dung.
|
Công nghệ nâng cao chất
lượng học tập qua việc hỗ trợ hình thành nhiều kỹ năng của thế kỷ 21 phù hợp
với bài tập và nội dung.
|
Công nghệ hỗ trợ luyện
tập một số kỹ năng của thế kỷ 21.
|
Công nghệ không hỗ trợ
luyện tập một số kỹ năng của thế kỷ 21.
|
|||
Sự
tích hợp công nghệ đáp ứng yêu cầu của lớp học và học sinh
|
|||
Học sinh sử dụng công nghệ phù hợp với
trình độ của mình; các em cảm thấy hứng thú và có cơ hội để nâng cao kỹ năng.
|
Học sinh sử dụng công nghệ phù hợp với
độ tuổi và đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng khác nhau.
|
Học sinh có đôi lúc được sử dụng công
nghệ phù hợp với độ tuổi.
|
Học sinh ít khi sử dụng công nghệ, và
nếu có sử dụng, công nghệ đó thường không phù hợp cho mọi trình độ và sở
thích.
|
Công nghệ được sử dụng
là vừa tầm và khả thi dựa trên điều kiện giảng dạy thực tế.
|
Công nghệ dùng trong Kế
hoạch bài dạy hợp lý mặc dù hơi khó khăn dựa trên trên các tình huống giảng
dạy cụ thể của tôi.
|
Công nghệ sử dụng buộc
phải nỗ lực rất nhiều.
|
Xét trên tình huống giản
dạy cụ thể, công nghệ không khả thi.
|
Các
phương pháp đánh giá nhắm đến mục tiêu và chuẩn học tập
|
|||
Các bảng đánh giá nhắm
đến các mục tiêu học tập và chuẩn bài dạy một cách thấu đáo và rõ ràng, nhấn
mạnh nội dung và tiến trình hơn là đặc điểm, ví dụ như cách tổ chức và hình
thức.
|
Các bảng đánh giá nhắm
đến mọi mục tiêu học tập và chuẩn bài dạy, nhấn mạnh nội dung học tập.
|
Các đánh giá nhắm đến
một số mục tiêu học tập và chuẩn bài dạy.
|
Các bảng đánh giá nhắm
đến rất ít mục tiêu học tập và chuẩn bài dạy.
|
Các
phương pháp đánh giá dựa trên cách tiếp cận lấy học sinh làm trung tâm
|
|||
Học sinh tham gia thiết lập các bảng
đánh giá, thường xuyên tự đánh giá mình và đánh gái bạn cùng học.
|
Trong Kế hoạch bài dạy, học sinh có
thể đóng góp vào việc tạo ra phần đánh giá; tự đánh giá mình và bạn bè.
|
Trong Kế hoạch bài dạy, học sinh có
thể tự đánh giá mình và bạn bè.
|
Trong Kế hoạch bài dạy, học sinh rất
ít hoặc không tham gia đánh giá.
|
Các bảng đánh giá có tiêu chí xác định
chất lượng rõ ràng. Các bảng đánh giá giúp học sinh dễ dàng đánh giá được thành
quả của các em so với các yêu cầu đặt ra.
|
Các đánh giá có tiêu chí xác định chất
lượng. Bảng đánh giá giúp học sinh có thể đo lường thành quả của các em so
với các yêu cầu đặt ra.
|
Các bảng đánh giá thiếu tiêu chí cho
phép học sinh đo lường mức độ hoàn thành công việc của các em.
|
Học sinh không thể dùng các bảng đánh
giá để đo lường công việc của các em.
|
Phương
pháp đánh giá là đa dạng và thường xuyên
|
|||
Các hình thức đánh giá chính thức lẫn
không chính thức được dùng trong chu trình giảng dạy để đáp ứng cả 5 mục đích
đánh giá.
|
Các hình thức đánh giá chính thức lẫn
không chính thức được dùng trong chu kỳ giảng dạy để đáp ứng 5 mục tiêu đánh giá.
|
Học sinh nhắm vào các cách truyền
thống để đáp ứng mục tiêu đánh giá.
|
Học sinh chỉ được đánh giá theo cách
truyền thống ở cuối chương trình.
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét